I. TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH
1. Về ca bệnh, công tác cách ly y tế, lấy mẫu xét nghiệm
TT
|
Mục
|
Số đang được cách ly
|
Số phát sinh mới trong ngày
|
Tích lũy
|
Tính từ 18/7/2021 đến nay
|
Tính từ 29/4/2021 đến nay
|
Từ đầu mùa dịch đến nay
|
1
|
Số ca bệnh
|
|
33 (1)
|
1.729 (2)
|
1.757
|
1.883
|
2
|
Số mẫu xét nghiệm
|
|
2.031 (3)
|
381.404
|
438.918
|
547.852
|
3
|
Cách ly y tế tập trung
|
5.997 (4)
|
774
|
38.479
|
53.101
|
67.620
|
4
|
Cách ly tại cơ sở y tế
|
551 (5)
|
33
|
2.129
|
2.249
|
3.184
|
5
|
Cách ly tại nhà
|
10.246 (6)
|
330
|
44.958
|
90.829
|
157.743
|
(1) 27 ca bệnh công bố trong ngày (BN1012305 đến BN1012331), trong đó: 05 ca cộng đồng, 02 xét nghiệm sàng lọc tại cơ sở y tế (là lái xe đường dài tuyến Đà Nẵng - TP Hồ Chí Minh và tuyến Đà Nẵng - Cảng Tiên Sa) và 20 ca đã được giám sát, cách ly từ trước (2 ca từ Bình Dương, Khánh Hòa về và 18 ca là F1),
cụ thể là:
- 03 ca bệnh tại Đại Lộc (thị trấn Ái Nghĩa, Đại Hưng, Đại Hiệp), cụ thể:
+ 01 ca bệnh sàng lọc cộng đồng tại thị trấn Ái Nghĩa, đang điều tra nguồn lây.
+ 01 ca bệnh có yếu tố dịch tễ về từ Bình Dương (Đại Hiệp): đã được giám sát, cách ly ngay khi về địa phương.
+ 01 ca bệnh còn lại là F1, đã được giám sát, cách ly.
- 01 ca bệnh tại Điện Bàn: xét nghiệm sàng lọc tại sơ sở y tế, là lái xe đường dài tuyến Đà Nẵng - TP Hồ Chí Minh.
- 06 ca bệnh tại Duy Xuyên (Duy Tân 01 ca, Duy Trinh 03 ca, Duy Trung 02 ca): có yếu tố dịch tễ liên quan đến các ca bệnh công bố trước đó, đã được giám sát, cách ly.
- 01 ca bệnh tại Quế Xuân I, Quế Sơn: là lái xe tải, có vào TP Hồ Chí Minh bỏ hàng và về, chưa được giám sát, cách ly.
- 09 ca bệnh tại Núi Thành (Tam Hiệp 01 ca, Tam Hòa 01 ca, Tam Mỹ 03 ca, Tam Quang 02 ca, Tam Xuân I 01 ca, TT Núi Thành 01 ca), cụ thể:
+ 01 ca bệnh cộng đồng tại Tam Quang: là công nhân Công ty Thăng Long 89, đang điều tra nguồn lây.
+ 08 ca bệnh còn lại đều là đối tượng F1, đã được giám sát, cách ly từ trước.
- 04 ca bệnh tại TP Tam Kỳ: là người nhà chăm sóc bệnh nhân F0 tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch.
- 01 ca bệnh tại Tam Lộc, Phú Ninh: xét nghiệm sàng lọc tại sơ sở y tế, là lái xe đường dài tuyến Đà Nẵng - Cảng Tiên Sa.
- 02 ca bệnh cộng đồng tại Thăng Bình (Bình Tú và TT Hà Lam): đang điều tra nguồn lây.
(2) 1.729 ca bệnh công bố từ 18/7/2021 đến nay, cụ thể: 291 ca bệnh cộng đồng, 1.099 ca lây nhiễm thứ phát (đã cách ly tập trung trước khi phát hiện), 245 ca xâm nhập từ các tỉnh và 94 ca nhập cảnh.
(3) Trong ngày có 2.031 mẫu xét nghiệm; kết quả: 27 mẫu dương tính, 1.230 mẫu âm tính, 774 mẫu đang chờ kết quả.
(4) Trong đó: đang cách ly tại khách sạn/cơ sở lưu trú: 2.528 người; đang cách ly tại các cơ sở cách ly tập trung dân sự: 3.179 người.
(5) Trong đó: bệnh nhân Covid-19 đang điều trị: 512 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ và có triệu chứng đang cách ly tại cơ sở y tế: 39 người.
(6) Trong đó: đối tượng F2: 4.683 người; đối tượng có yếu tố dịch tễ: 5.563 người.
2. Thông tin về ca bệnh tại Quảng Nam
TT
|
Thông tin chung
|
Các địa điểm và mốc thời gian liên quan
|
Tỉnh
|
Quận/
huyện
|
Xã/
phường
|
Địa điểm
|
Mốc
thời gian
|
Đính chính thông tin ca bệnh công bố ngày 12/11/2021
|
01
|
BN1007733 – V.T.T (2009), (công bố ngày 12/11/2021)
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Ái Nghĩa, Đại Lộc
- Nghề nghiệp: học sinh
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm
|
Quảng Nam
|
Đại Lộc
|
Ái Nghĩa
|
Phòng khám Toàn Mỹ
|
Ngày 04/11/2021
|
Lớp 7, Trường THCS Nguyễn Trãi
|
Hàng ngày
|
Hủy bỏ địa điểm Phòng khám BS Thung, TT Ái Nghĩa, Đại Lộc
|
Thông tin ca bệnh công bố ngày 13/11/2021
|
01
|
BN1012305 – L.T.P (1985)
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Đại Quý, Tam Lộc, Phú Ninh
- Nghề nghiệp: lái xe chở hàng Đà Nẵng – Cảng Tiên Sa
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi
|
21 ngày qua, sống và làm việc tại Đà Nẵng
|
02
|
BN1012306 – L.S (1985), là F1 của BN1007732 và BN1007734 (công bố ngày 12/11/2021) và có dịch tễ trở về từ TP.HCM
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Khu phố 4, Hà Lam, Thăng Bình
- Nghề nghiệp: lái xe
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi
|
Quảng Nam
|
Đại Lộc
|
Ái Nghĩa
|
Công ty TNHH Việt Tuyết
|
Ngày 07/11/2021
|
03
|
BN1012307 – L.H.T (1966), dịch tễ đi lại thường xuyên
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Hòa Hải, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
- Nghề nghiệp: lái xe đường dài
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi
|
Sàng lọc dương tính tại bệnh viện
|
04
|
BN1012308 – N.Đ.T (2005), là con của BN945410 và BN945411 (công bố ngày 04/11/2021)
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: An Hải Đông, Tam Quang, Núi Thành
- Nghề nghiệp: học sinh
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm
|
Cách ly tập trung từ ngày 04/11/2021, lấy mẫu lần 2
|
05
|
BN1012309 – N.M.K (1997), là F1 của BN893862 (công bố ngày 26/10/2021)
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Tam Mỹ, Tam Xuân 1, Núi Thành
- Nghề nghiệp: lái xe
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi
|
Cách ly tập trung từ ngày 31/10/2021, lấy mẫu lần 2
|
06
|
BN1012310 – N.M.K (1994), liên quan quán Nắng Garden
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Hòa Bình, Tam Hòa, Núi Thành
- Nghề nghiệp: công nhân
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19:
|
Cách ly tập trung từ ngày 03/11/2021, lấy mẫu lần 2
|
07
|
BN1012311 – N.N (1948), là F1 của BN938284 (công bố ngày 03/11/2021)
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Khối phố 3, TT Núi Thành, Núi Thành
- Nghề nghiệp: Già
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi
|
Cách ly tập trung từ ngày 04/11/2021, lấy mẫu lần 2
|
08
|
BN1012312 – N.T.M.T (1990), là F1 của BN945408 (công bố ngày 04/11/2021)
- Giới tính: Nữ
- Địa chỉ: Mỹ Bình, Tam Hiệp, Núi Thành
- Nghề nghiệp: bán quần áo
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi
|
Cách ly tại nhà từ ngày 04/11/2021, lấy mẫu lần 2
|
09
|
BN1012313 – H.V.L (1977)
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: An Hải Đông, Tam Quang, Núi Thành
- Nghề nghiệp: công nhân
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi
|
Quảng Nam
|
Núi Thành
|
Tam Quang
|
Quán cô Hiếu bán đồ ăn sáng
|
Hàng ngày
|
Quán café Huy Hoàng
|
Hàng ngày
|
Quầy thuốc chị Mai, gần công trường công ty Thăng Long 89
|
Ngày 10/11/2021
|
10
|
BN1012314 – N.V.T (1968), là cha BN945421 (công bố ngày 04/11/2021)
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Trung Thành, Tam Mỹ Tây, Núi Thành
- Nghề nghiệp: nông
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm
|
Cách ly tập trung từ ngày 04/11/2021, lấy mẫu lần 2
|
11
|
BN1012315 – N.T.P (1974), là mẹ BN945421 (công bố ngày 04/11/2021)
- Giới tính: Nữ
- Địa chỉ: Trung Thành, Tam Mỹ Tây, Núi Thành
- Nghề nghiệp: nông
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm
|
Cách ly tập trung từ ngày 04/11/2021, lấy mẫu lần 2
|
12
|
BN1012316 – N.T.K.L (2016), là em gái của BN945421 (công bố ngày 04/11/2021)
- Giới tính: Nữ
- Địa chỉ: Tam Mỹ, Núi Thành
- Nghề nghiệp: còn nhỏ
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm
|
Cách ly tập trung từ ngày 04/11/2021, lấy mẫu lần 2
|
13
|
BN1012317 – L.Đ.H (1967), dịch tễ trở về từ TP.HCM
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Thôn Trung Vĩnh, Quế Xuân 1, Quế Sơn
- Nghề nghiệp: tài xế xe tải
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi
|
Chỉ tiếp xúc những người cụ thể
|
14
|
BN1012318 – N.Q.V (2005)
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Tú Mỹ, Bình Tú, Thăng Bình
- Nghề nghiệp: học sinh
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm
|
Quảng Nam
|
Thăng Bình
|
Bình An
|
Lớp 11/2 trường THPT Hùng Vương
|
Buổi chiều các ngày từ ngày 31/10/2021 đến ngày 07/11/2021 và chiều từ ngày 09/11/2021 đến ngày 12/11/2021
|
Căn tin trường THPT Hùng Vương
|
Giờ ra chơi chiều ngày 09/11/2021, chiều ngày 12/11/2021
|
Trường THPT Hùng Vương
|
7h đến 8h45 ngày 08/11/2021; 7h đến 9h30 ngày 10/11/2021
|
Quán PAULO, ngã 4 Quán Gò đi lên
|
8h45 đến 10h ngày 08/11/2021, 9h30 đến 10h30 ngày 10/11/2021, 8h30 đến 10h ngày 11/11/2021, 8h30 đến 10h15 ngày 12/11/2021
|
Quán bánh mỳ, ngã 4 Quán Gò đi lên một đoạn
|
7h ngày 09/11/2021, 9h30 ngày 10/11/2021
|
Lớp học thêm Lý cô H.
|
8h30 đến 10h ngày 09/11/2021, 7h đến 8h30 ngày 11/11/2021
|
Quán hủ tiếu, ngã 4 Quán Gò đi lên một đoạn
|
6h45 ngày 12/11/2021
|
Lớp học thêm Hóa cô L.
|
7h đến 8h30 ngày 12/11/2021
|
Bình Trung
|
Phòng khám BS.Thân
|
18h ngày 12/11/2021
|
Liên quan các trường hợp chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch có 04 ca bệnh:
từ BN1012319 tới BN1013322
|
15
|
BN1012323 – N.T.L (1972)
- Giới tính: Nữ
- Địa chỉ: Hội Khách Đông, Đại Sơn, Đại Lộc
- Nghề nghiệp: Buôn bán
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi
|
Quảng Nam
|
Đại Lộc
|
Đại Sơn
|
Tạp hóa chị Cơ
|
Buổi sáng hàng ngày
|
Quán café chị Trang
|
Ngày 07/11/2021 và 08/11/2021
|
16
|
BN1012324 – C.T.M.L (1973), dịch tễ trở về từ Bình Dương
- Giới tính: Nữ
- Địa chỉ: Phú Đông, Đại Hiệp, Đại Lộc
- Nghề nghiệp: nội trợ
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi
|
Đã giám sát y tế, lấy mẫu lần 1
|
17
|
BN1012325 – B.T.B (1983), là F1 của BN980220 (công bố ngày 09/11/2021)
- Giới tính: Nữ
- Địa chỉ: Thạnh Đại, Đại Hưng, Đại Lộc
- Nghề nghiệp: buôn bán
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi
|
Quảng Nam
|
Đại Lộc
|
Đại Hưng
|
Bán hàng rau củ quả chợ Thạnh Đại
|
5h đến 10h hàng ngày
|
Chợ Đại Lãnh, hàng rau củ quả chợ Đại Lãnh
|
4h đến 5h hàng ngày
|
18
|
BN1012326 – N.T.L (1970), là mẹ của BN1007710 (công bố ngày 12/11/2021)
- Giới tính: Nữ
- Địa chỉ: Trung Đông, Duy Trung, Duy Xuyên
- Nghề nghiệp: buôn bán
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi
|
Quảng Nam
|
Duy Xuyên
|
Duy Trung
|
Bán trái cây, chợ Trung Đông
|
5h30 đến 11h hàng ngày
|
Nam Phước
|
Bán trái cây gần quầy thuốc cô Trinh, chợ huyện
|
14h đến 16h30 hàng ngày
|
Điểm tiêm vắc xin TTYT Duy Xuyên
|
13h đến 15h30 ngày 08/11/2021
|
19
|
BN1012327 – N.Đ.Y (1970), là cha của BN1007710 (công bố ngày 12/11/2021)
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Trung Đông, Duy Trung, Duy Xuyên
- Nghề nghiệp: ở nhà
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: chưa tiêm
|
Cách ly tại nhà từ ngày 29/10/2021 đến ngày 11/11/2021
|
20
|
BN1012328 – N.C.S (1985), dịch tễ trở về từ TP.HCM
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Thu Bồn Tây, Duy Tân, Duy Xuyên
- Nghề nghiệp: Tự do
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 02 mũi
|
Đã giám sát y tế, lấy mẫu lần 1
|
21
|
BN1012329 – L.V.N (2000), là F1 của BN970699 (công bố ngày 08/11/2021)
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Duy Trinh, Duy Xuyên
- Nghề nghiệp: sinh viên
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: 01 mũi
|
Đã cách ly tập trung, lấy mẫu lần 2
|
22
|
BN1012330 – N.T.M (1971)
- Giới tính: Nữ
- Địa chỉ: Duy Trinh, Duy Xuyên
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: Chưa rõ
|
Đã cách ly tập trung, lấy mẫu lần 2
|
23
|
BN1012331 – N.T.H (1965)
- Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Duy Trinh, Duy Xuyên
- Tiêm vắc xin phòng COVID-19: Chưa rõ
|
Đã cách ly tập trung, lấy mẫu lần 2
|
Các địa điểm và mốc thời gian này có thể được cập nhật thêm sau khi điều tra, xác minh. Đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan đến các địa điểm tại các mốc thời gian, liên quan đến trường hợp nghi ngờ này lập tức liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để khai báo và được hướng dẫn các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid-19.
II. THÔNG TIN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH CỦA TỈNH
1. Công tác triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19
Quảng Nam có 1.250.469 người có nhu cầu tiêm vắc xin phòng Covid-19; theo Kế hoạch của Chính phủ, mục tiêu đến Quý I/2022 đạt trên 70% dân số được tiêm vắc xin phòng COVID-19, với lượng vắc xin cần thiết tương đương để tiêm đủ 2 mũi cho 70% dân số của tỉnh là khoảng 1.966.932 liều vắc xin. Tuy nhiên, tính đến hết ngày 13/11/2021, Quảng Nam mới được phân bổ 1.490.560 liều/1.966.932 liều, Kết quả:
- Vắc xin được phân bổ theo Quyết định: 1.490.560 liều/1.966.932 liều KH, đạt 75,7% KH;
- Số mũi tiêm trong ngày: M1: 4.645; M2: 12.158;
- Huyện tiêm nhiều nhất: Hội An: M1: 12; M2: 1.474;
- Huyện tiêm ít nhất trong ngày: Hiệp Đức, Đông Giang, Bắc Trà My không tiêm do chưa tới lịch tiêm mũi 2 vắc xin Astrazeneca.
- Vắc xin thực đã nhận: 1.490.560 liều (100% so với Quyết định);
- Số vắc xin thực tế đã tiêm: 1.091.984 mũi tiêm (73,2% so với vắc xin đã nhận);
- Số người được tiêm: 927.648 người tiêm (74,1% số người cần tiêm); trong đó:
+ Đã tiêm 1 mũi: 763.312 người tiêm (61,0% số người cần tiêm);
+ Đã tiêm 2 mũi: 164.336 người tiêm (13,1% số người cần tiêm).
2. Thông tin tại các chốt kiểm soát dịch
- Tổ chức kiểm tra 7.281 lượt phương tiện (tăng 1.564 lượt phương tiện); tiến hành đo thân nhiệt 6.871 trường hợp (tăng 852 trường hợp); khai báo y trường hợp (tăng 1.9222 trường hợp); trong đó có 4.998 người từ thành phố Đà Nẵng, còn lại là người từ các tỉnh, thành phố khác.
- Hướng dẫn thực hiện 659 tờ khai trên phần mềm quản lý di biến động người ra vào từ vùng dịch.
- Điều tiết, hướng dẫn 316 phương tiện, 359 người từ các tỉnh phía Nam trở về các tỉnh phía Bắc qua địa bàn tỉnh an toàn; trong đó, đã phân loại, tổ chức khai báo y tế và giám sát 42 trường hợp về các địa phương của tỉnh Quảng Nam.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong phòng, chống Covid-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 7338/UBND-KGVX ngày 18/10/2021 về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Sở Thông tin và Truyền thông đã hướng dẫn triển khai tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân trong toàn tỉnh cài đặt và sử dụng ứng dụng PC-Covid; thực hiện khai báo y tế, khai báo di chuyển nội địa thông qua ứng dụng này. Thống kê tình hình triển khai PC-Covid trên địa bàn tỉnh, tính đến 17h00, ngày 13/11/2021:
* Thông tin tóm tắt
- Tổng số điểm cài đặt, sử dụng PC-Covid toàn tỉnh: 18.232
- Tổng số Số smartphone trên địa bàn tỉnh: 810.260
* Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid cao nhất
+ Hội An (Tỷ lệ cài PC-Covid: 55,25%)
+ Tam Kỳ (Tỷ lệ cài PC-Covid: 52,10%)
+ Điện Bàn (Tỷ lệ cài PC-Covid: 48,77%)
- Top 3 địa phương có số liệu cài đặt, sử dụng PC-Covid thấp nhất
+ Nam Trà My (Tỷ lệ cài PC-Covid: 24,67%)
+ Tây Giang (Tỷ lệ cài PC-Covid: 28,51%)
+ Phước Sơn (Tỷ lệ cài PC-Covid: 32,36%)
* Chi tiết số liệu thống kê cài đặt và sử dụng PC- Covid trên toàn tỉnh
TT
|
Quận/huyện
|
Số Smart phone
|
Số lượt cài PC-Covid
|
Tỉ lệ cài PC-Covid
|
Tổng số địa điểm
|
Số điểm phát sinh trong ngày
|
Tổng lượt vào/ra
|
Lượt vào/ra trong ngày
|
Người vào/ra trong ngày (người thực hiện quét mã)
|
TỈNH QUẢNG NAM
|
810.260
|
359.144
|
44.32 %
|
18.232
|
258
|
557.105
|
10.391
|
3.413
|
1.
|
Thị xã Điện Bàn
|
123.379
|
60.166
|
48.77 %
|
4.075
|
53
|
135.958
|
820
|
302
|
2.
|
Thành phố Tam Kỳ
|
95.341
|
49.669
|
52.10 %
|
2.655
|
31
|
131.215
|
1.473
|
556
|
3.
|
Huyện Thăng Bình
|
87.702
|
36.623
|
41.76 %
|
1.772
|
9
|
11.430
|
363
|
134
|
4.
|
Huyện Núi Thành
|
83.052
|
35.457
|
42.69 %
|
1.183
|
9
|
115.259
|
647
|
169
|
5.
|
Thành phố Hội An
|
57.712
|
31.886
|
55.25 %
|
1.870
|
23
|
44.044
|
164
|
52
|
6.
|
Huyện Duy Xuyên
|
68.796
|
31.507
|
45.80 %
|
1.472
|
9
|
5.444
|
130
|
42
|
7.
|
Huyện Đại Lộc
|
67.563
|
31.053
|
45.96 %
|
1.335
|
23
|
52.648
|
5.971
|
1.974
|
8.
|
Huyện Quế Sơn
|
39.082
|
16.553
|
42.35 %
|
968
|
7
|
1.011
|
11
|
2
|
9.
|
Huyện Phú Ninh
|
38.910
|
14.971
|
38.48 %
|
462
|
2
|
1.744
|
14
|
8
|
10.
|
Huyện Tiên Phước
|
35.915
|
12.327
|
34.32 %
|
452
|
3
|
29.471
|
24
|
11
|
11.
|
Huyện Hiệp Đức
|
19.321
|
7.459
|
38.61 %
|
299
|
1
|
3.005
|
13
|
5
|
12.
|
Huyện Bắc Trà My
|
16.079
|
5.786
|
35.98 %
|
292
|
1
|
2.160
|
14
|
5
|
13.
|
Huyện Nông Sơn
|
12.435
|
5.194
|
41.77 %
|
232
|
-
|
5.177
|
8
|
2
|
14.
|
Huyện Phước Sơn
|
15.918
|
5.151
|
32.36 %
|
290
|
10
|
2.399
|
67
|
16
|
15.
|
Huyện Nam Giang
|
14.851
|
5.026
|
33.84 %
|
249
|
-
|
4.770
|
178
|
48
|
16.
|
Huyện Đông Giang
|
12.560
|
4.597
|
36.60 %
|
275
|
76
|
1.673
|
410
|
75
|
17.
|
Huyện Nam Trà My
|
11.774
|
2.905
|
24.67 %
|
208
|
3
|
9.212
|
41
|
9
|
18.
|
Huyện Tây Giang
|
9.870
|
2.814
|
28.51 %
|
143
|
3
|
485
|
48
|
7
|